Hàm SUMIFS trong Excel

Hàm SUMIFS trong Excel

Các bạn đã biết cách tính tổng trong Excel với hàm SUM(), nhưng để tính tổng các ô thỏa mãn với nhiều điều kiện cho trước thì có thể các bạn chưa biết. Hàm SUMIFS() giúp các bạn nhanh chóng tính tổng các ô trong phạm vi thỏa mãn với một hay nhiều điều kiện.

Hàm COUNTIFS trong Excel

Hàm COUNTIFS trong Excel

Ở những bài trước các bạn đã biết đến hàm COUNT() đếm các ô chứa số và hàm COUNTIF() đếm các ô theo một điều kiện chỉ định. Nhưng nhiều khi các bạn cần đếm các ô theo nhiều điều kiện thì không thể áp dụng hai hàm này. Trong trường hợp này các bạn cần sử dụng hàm COUNTIFS() để thực hiện.

Các hàm luận lý (logical) trong Excel

Các hàm luận lý (logical) trong Excel

Các hàm luận lý (logical) được sử dụng rất nhiều trong quá trình xử lý dữ liệu trong Excel. Nếu các bạn chưa biết hết về các hàm luận lý thông dụng thì cùng theo dõi bài viết dưới đây. Bài viết tổng hợp cú pháp và chức năng của các hàm trong nhóm hàm luận lý trong Excel.

Tổng hợp các hàm thông tin trong Excel

Tổng hợp các hàm thông tin trong Excel

Để thuận tiện cho việc chọn hàm sao cho phù hợp với yêu cầu khi các bạn cần xử lý thông tin trong bảng tính Excel. Bài viết dưới đây tổng hợp các hàm cùng với chức năng của từng hàm trong nhóm hàm thông tin trong bảng tính Excel.

Hàm DPRODUCT trong Excel

Hàm DPRODUCT trong Excel

Hàm DPRODUCT() trả về kết quả là giá trị của phép nhân các giá trị trong một cột của một danh sách hay một cơ sở dữ liệu theo một điều kiện được chỉ định.

Hàm DATEDIF() (tính tổng số năm, tổng số tháng hay tổng số ngày từ hai khoảng thời gian cho trước) trong Excel

Hàm DATEDIF() (tính tổng số năm, tổng số tháng hay tổng số ngày từ hai khoảng thời gian cho trước) trong Excel

Hàm DATEDIF() giúp các bạn tính tổng số năm, tổng số tháng hay tổng số ngày từ hai khoảng thời gian cho trước. Các bạn có thể sử dụng hàm này từ Excel 2003 trở lên các phiên bản mới, hàm DATEDIF() không có trong danh sách các hàm của Excel nên khi nhập =DATEDIF thì hàm cũng không được hiển thị trong danh sách hàm của Excel.

Hàm SEARCH() và SEARCHB() trong Excel

Hàm SEARCH() và SEARCHB() trong Excel

Hàm SEARCH() và hàm SEARCHB() là hai hàm giúp các bạn xử lý chuỗi trong Excel. Khi các bạn cần tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi văn bản con trong một chuỗi văn bản mà không phân biệt chữ hoa hay chữ thường thì các bạn sử dụng hàm SEARCH() hay SEARCHB().

Hàm RIGHT() và RIGHTB() trong Excel

Hàm RIGHT() và RIGHTB() trong Excel

Hàm RIGHT() trả về kết quả là một hoặc nhiều ký tự cuối cùng trong chuỗi văn bản dựa vào số lượng ký tự mà các bạn đưa ra. Hàm RIGHT() luôn đến mỗi ký tự là 1 dù là byte đơn hay byte kép hay ngôn ngữ mặc định là gì.

Hàm LEN() và LENB() trong Excel

Hàm LEN() và LENB() trong Excel

Hàm LEN() trả về số ký tự trong chuỗi văn bản đầu vào. Hàm LENB() trả về số byte dùng để biểu thị các ký tự trong chuỗi văn bản đầu vào. Hàm LENB chỉ đến 2 byte cho mỗi ký tự khi ngôn ngữ mặc định là một trong các ngôn ngữ hỗ trợ DBCS.

Hàm UNICHAR() và UNICODE() trong Excel

Hàm UNICHAR() và UNICODE() trong Excel

Hàm UNICHAR() và hàm UNICODE() được sử dụng cho bảng mã UNICODE, các bạn có thể lấy về ký tự Unicode từ giá trị số đầu vào với hàm UNICHAR() và ngược lại lấy về giá trị số từ ký tự Unicode đầu vào với hàm UNICODE().

Hàm REPLACE và REPLACEB (thay thế một phần của chuỗi văn bản đầu vào) trong Excel

Hàm REPLACE và REPLACEB (thay thế một phần của chuỗi văn bản đầu vào) trong Excel

Hàm REPLACE() giúp các bạn thay thế một phần của chuỗi văn bản đầu vào bằng một chuỗi văn bản khác, dựa vào số ký tự do các bạn chỉ định. Hàm này được sử dụng trong các ngôn ngữ sử dụng bảng mã byte đơn (SBCS). Hàm REPLACE() luôn đếm mỗi ký tự là 1 cho dù đó là byte đơn hay byte kép bất kể ngôn ngữ mặc định là gì.

Hàm PROPER trong Excel

Hàm PROPER trong Excel

Hàm PROPER() giúp viết hoa chữ thứ nhất trong một chuỗi văn bản nếu trước nó là một ký tự không phải chữ (ví dụ khoảng trắng) và chuyển đổi tất cả các chữ khác thành chữ thường.